Lợi thế của KIA Carens khi đối đầu với Mitsubishi Xpander và Toyota Veloz Cross?
KIA Carens 2023 sở hữu thiết kế đẹp, trang bị ấn tượng nhưng giá bán lại là trở lại khi mẫu xe này tiếp cận khách hàng.
Năm 2022 chứng kiến sự "thay da, đổi thịt" trong phân khúc MPV 7 chỗ ở Việt Nam với loạt xe mới trình làng. Ngoài bộ đôi MPV Toyota Avanza Premio, Veloz Cross thì Suzuki Ertiga Hybrid, Mitsubishi Xpander cũng được làm mới.
Đáng chú ý, mới đây KIA Carens 2023 cũng trình làng và dự báo sẽ là đối thủ sừng sỏ của Mitsubishi Xpander và làm khó Toyota Veloz Cross tại Việt Nam. Vậy thông số kỹ thuật của 3 mẫu xe này có gì đáng quan tâm để khách hàng quyết định xuống tiền?
So sánh giá KIA Carens, Mitsubishi Xpander và Toyota Veloz Cross
Mẫu xe | Giá bán (triệu đồng) |
---|---|
KIA Carens | 619 - 859 |
Mitsubishi Xpander |
555 - 648 |
Toyota Veloz Cross |
658 - 698 |
So sánh kích thước KIA Carens, Mitsubishi Xpander và Toyota Veloz Cross



So sánh kích thước KIA Carens, Mitsubishi Xpander và Toyota Veloz Cross. Ảnh KP.
KIA Carens chiếm ưu thế hơn nhờ chiều rộng và chiều dài cơ sở lớn hơn Xpander và Veloz Cross.
Thông số |
Mitsubishi Xpander AT Premium |
KIA Carens 1.5G Luxury |
Toyota Veloz Cross Top |
---|---|---|---|
Dài x Rộng x Cao (mm) |
4.595 x 1.750 x 1.750 |
4.540 x 1.800 x 1.750 |
4.475 x 1.750 x 1.700 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.775 |
2.780 |
2.750 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
225 |
190 | 205 |
Số chỗ ngồi |
7 | 7 | 7 |
So sánh ngoại thất KIA Carens, Mitsubishi Xpander và Toyota Veloz Cross
Trang bị ngoại thất của Mitsubishi Xpander 2022 nổi bật hơn khi có đèn LED Projector còn KIA Carens chỉ là Halogen.
Thông số |
Mitsubishi Xpander AT Premium |
KIA Carens 1.5G Luxury |
Toyota Veloz Cross Top |
---|---|---|---|
Đèn pha/cos |
LED Preojector |
Halogen |
LED |
Đèn định vị |
LED |
- |
LED |
Đèn xi-nhan |
LED tia đuổi |
LED |
LED |
Đèn sương mù |
Halogen |
Halogen |
Halogen |
La-zăng | 17 inch | 17 inch | 17 inch |
Gương chiếu hậu |
Chỉnh gập điện kèm xi-nhan, báo rẽ |
Chỉnh gập điện kèm xi-nhan, báo rẽ |
Chỉnh gập điện kèm xi-nhan, báo rẽ, cảnh báo điểm mù |
Đèn hậu |
LED |
LED |
LED nối liền |
Cốp |
Mở cơ |
Mở cơ | Mở cơ |
So sánh nội thất KIA Carens, Mitsubishi Xpander và Toyota Veloz Cross



So sánh nội thất KIA Carens, Mitsubishi Xpander và Toyota Veloz Cross. Ảnh KP.
Bên trong khoang lái, Mitsubishi Xpander AT Premium mang đến cảm giác cao cấp hơn nhờ chất liệu da, chỉ khâu thật so với toàn bằng nhựa của đối thủ.
Thông số |
Mitsubishi Xpander AT Premium |
KIA Carens 1.5G Luxury |
Toyota Veloz Cross Top |
---|---|---|---|
Chất liệu táp-lô, táp-bi cửa |
Da kèm chỉ khâu thật |
Nhựa mềm giả da | Nhựa cứng |
Chất liệu ghế |
Da phản xạ nhiệt |
Da | Da pha nỉ |
Vô-lăng |
Bọc da |
Bọc da | Bọc da |
Cụm đồng hồ |
Analog + TFT |
LCD + 4,2 inch | LCD 7 inch |
Màn hình giải trí |
9 inch |
10,25 inch | 9 inch |
Phanh tay điện tử |
Có | Không |
Có |
Giữ phanh tự động |
Có |
Không |
Có |
Điều hòa |
Điện tử |
Tự động |
Có |
Đèn viền nội thất |
Không | Không |
Có |
Sạc không dây |
Không | Không |
Có |
Cổng sạc điện thoại |
USB Type C và A |
USB Type C và A |
USB Type C và A |
So sánh động cơ KIA Carens, Mitsubishi Xpander và Toyota Veloz Cross
KIA Carens vượt trội hơn Mitsubishi Xpander và Toyota Veloz Cross về công suất động cơ sẽ là yếu tố khiến nhiều người lựa chọn chiếc xe đến từ Hàn Quốc này.
Thông số |
Mitsubishi Xpander AT Premium |
KIA Carens 1.5G Luxury |
Toyota Veloz Cross Top |
---|---|---|---|
Loại động cơ |
MIVEC 1.5L |
SmartStream G1.5 |
2NR-VE - 1.5L |
Công suất (mã lực) |
104 |
113 | 105 |
Mô-men xoắn (Nm) |
141 |
144 | 138 |
Hộp số |
4AT |
IVT | CVT |
Dẫn động |
Cầu trước |
Cầu trước |
Cầu trước |
So sánh an toàn KIA Carens, Mitsubishi Xpander và Toyota Veloz Cross
Về an toàn, KIA Carens thua hẳn 2 đối thủ đến từ Nhật Bản với khi không có gói công nghệ an toàn cao cấp.
Thông số |
Mitsubishi Xpander AT Premium |
KIA Carens 1.5G Luxury |
Toyota Veloz Cross Top |
---|---|---|---|
Hệ thống phanh ABS/EBD/BA |
Có | Có |
Có |
Khởi hành ngang dốc |
Có |
Có |
Có |
Cân bằng điện từ |
Có |
Có |
Có |
Hỗ trợ phòng tránh va chạm phía sau RCCA |
Không |
Không |
Có |
Cảnh báo điểm mù |
Không |
Không |
Có |
Ga hành trình |
Có |
Có |
Không |
Camera lùi |
Có |
Có |
360 độ |
Cảm biến |
Lùi | Lùi |
Có |
Hệ thống túi khí |
2 | 2 | 6 |
Hỗ trợ phòng tránh va chạm với người đi bộ FCA |
Không |
Không |
Không |
Đèn tự động thông minh AHB |
Không |
CKhông |
Có |
Cảm biến áp suất lốp TPMS |
Không |
Có |
Không |
Cảnh báo người lái mất tập trung |
Không |
Không |
Không |
Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS |
Không |
Không |
Có |
Hỗ trợ giữ làn đường LFA |
Không |
Không |
Không |
Hệ thống cảnh báo mở cửa an toàn SEW |
Không |
Không |
Không |
Nhìn chung, Mitsubishi Xpander đang nắm lợi thế hơn so với 2 đối thủ bởi mức giá rẻ. Điều này sẽ ảnh hưởng nhiều đến quyết định lựa chọn xe của người Việt, đặc biệt là khách hàng dịch vụ.
Trong khi đó, KIA Carens có giá cao, ít trang bị an toàn đang gặp rất nhiều bất lợi khi cạnh tranh với 2 đối thủ đến từ Nhật Bản.
(Theo danviet.vn)
xe mới về
-
Honda Civic 1.5L Vtec Turbo
515 Triệu
-
Toyota Vios 1.5E
252 Triệu
-
Kia Morning MT
228 Triệu
-
Toyota Innova 2.0E
439 Triệu
-
Toyota Camry 2.0E
524 Triệu
-
Kia K5 Premium 2.0 AT
719 Triệu